NGHỀ CHĂN NUÔI - THÚ Y
(Mã ngành Cao đẳng: 6620120 – Trung cấp: 5620120)
Tư vấn chuyên môn: - Cô Lê Thị Thái Kỳ, ĐT: 0982972989
- Thầy Phan Thanh Việt, ĐT: 0765354456
(Liên hệ các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7; Buổi sáng từ 7h – 11h và buổi chiều từ 14h – 17h)
1. Trình độ đào tạo: Cao đẳng; Trung cấp; Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng; Bồi dưỡng ngắn hạn theo nhu cầu của doanh nghiệp.
2. Chuẩn đầu ra:
VĂN BẢN LIÊN QUAN
Quyết định: |
|
Phụ lục |
3. Chương trình đào tạo chính
3.1. Trình độ Cao đẳng
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Số tín chỉ |
I |
Các môn học chung |
19 |
MH 01 |
Chính trị |
5 |
MH 02 |
Pháp luật |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
2 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng – An ninh |
3 |
MH 05 |
Tin học |
3 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
4 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
61 |
II.1 |
Môn học/mô đun cơ sở |
12 |
MH 07 |
Vi sinh vật đại cương |
2 |
MH 08 |
Sử dụng thuốc thú y |
2 |
MĐ 09 |
Giải phẩu sinh lý vật nuôi |
4 |
MĐ 10 |
Pháp luật chuyên ngành |
2 |
MH 11 |
Thực hiện công tác khuyến nông |
2 |
II.2 |
Môn học/mô đun nghề |
49 |
MĐ 12 |
Xác định nhu cầu dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi |
3 |
MĐ 13 |
Chọn giống và truyền giống |
4 |
MĐ 14 |
Nuôi dưỡng và chăm sóc trâu bò |
2 |
MĐ 15 |
Nuôi dưỡng và chăm sóc lợn |
4 |
MĐ 16 |
Nuôi dưỡng và chăm sóc gia cầm |
4 |
MĐ 17 |
Nuôi dưỡng và chăm sóc thú cưng |
2 |
MĐ 18 |
Ấp trứng gia cầm |
2 |
MĐ 19 |
Chẩn đoán – Phòng, trị bệnh nội khoa |
4 |
MĐ 20 |
Phòng và trị bệnh truyền nhiễm |
2 |
MĐ 21 |
Phòng và trị bệnh ký sinh trùng |
2 |
MĐ 22 |
Phòng và trị bệnh ngoại sản khoa |
4 |
MĐ 23 |
Kiểm nghiệm súc sản |
2 |
MĐ 24 |
Thực tập sản xuất |
14 |
Tổng cộng |
80 |
3.2. Trình độ Cao đẳng liên thông
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Số tín chỉ |
I |
Các môn học chung |
8 |
MH 01 |
Chính trị |
3 |
MH 02 |
Pháp luật |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
1 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
1 |
MH 05 |
Tin học |
1 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
1 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
20 |
II.1 |
Môn học/mô đun cơ sở |
6 |
MH 07 |
Vi sinh vật đại cương |
2 |
MĐ 08 |
Giải phẫu sinh lý vật nuôi |
2 |
MH 09 |
Pháp luật chuyên ngành |
2 |
II.2 |
Môn học/mô đun nghề |
14 |
MĐ 10 |
Chọn giống và truyền giống |
2 |
MĐ 11 |
Nuôi dưỡng và chăm sóc lợn |
2 |
MĐ 12 |
Nuôi dưỡng và chăm sóc gia cầm |
2 |
MĐ 13 |
Nuôi dưỡng và chăm sóc thú cưng |
2 |
MĐ 14 |
Chẩn đoán –Phòng, trị bệnh nội khoa |
2 |
MĐ 15 |
Phòng và trị bệnh ngoại sản khoa |
2 |
MĐ 16 |
Kiểm nghiệm súc sản |
2 |
Tổng cộng |
28 |
3.3. Trình độ Trung cấp
a. Trung cấp THCS
Mã MH/MĐ |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
I |
Các môn học chung |
11 |
MH01 |
Giáo dục chính trị |
2 |
MH02 |
Pháp luật |
1 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
1 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
2 |
MH05 |
Tin học |
2 |
MH06 |
Tiếng Anh |
3 |
II |
Các môn học, Mô đun chuyên môn |
51 |
II.1 |
Môn học/mô đun cơ sở |
14 |
MH07 |
Toán ứng dụng |
3 |
MH08 |
Kỹ năng giao tiếp |
2 |
MH09 |
Sinh học ứng dụng (công nghệ sinh học) |
3 |
MH10 |
Sử dụng thuốc thú y |
2 |
MĐ11 |
Giải phẩu sinh lý vật nuôi |
2 |
MH12 |
Thực hiện công tác khuyến nông |
2 |
II.2 |
Môn học/mô đun chuyên môn |
37 |
MH13 |
Xác định nhu cầu dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi |
3 |
MĐ14 |
Chọn giống và truyền giống |
2 |
MĐ15 |
Nuôi dưỡng và chăm sóc trâu bò |
3 |
MĐ16 |
Nuôi dưỡng và chăm sóc lợn |
3 |
MĐ17 |
Nuôi dưỡng và chăm sóc gia cầm |
3 |
MĐ18 |
Ấp trứng gia cầm |
2 |
MĐ19 |
Chẩn đoán – Phòng, trị bệnh nội khoa |
2 |
MĐ20 |
Phòng và trị bệnh truyền nhiễm |
2 |
MĐ21 |
Phòng và trị bệnh ký sinh trùng |
2 |
MĐ22 |
Phòng và trị bệnh ngoại sản khoa |
3 |
MĐ23 |
Thực tập sản xuất |
12 |
Tổng cộng |
62 |
b. Trung cấp THPT
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Số tín chỉ |
I |
Các môn học chung |
11 |
MH 01 |
Chính trị |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
1 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
2 |
MH 05 |
Tin học |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
4 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
39 |
II.1 |
Môn học/mô đun cơ sở |
6 |
MH 07 |
Sử dụng thuốc thú y |
2 |
MĐ 08 |
Giải phẩu sinh lý vật nuôi |
2 |
MH 09 |
Thực hiện công tác khuyến nông |
2 |
II.2 |
Môn học/mô đun nghề |
33 |
MĐ 10 |
Xác định nhu cầu dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi |
3 |
MĐ 11 |
Chọn giống và truyền giống |
2 |
MĐ 12 |
Nuôi dưỡng và chăm sóc trâu bò |
2 |
MĐ 13 |
Nuôi dưỡng và chăm sóc lợn |
2 |
MĐ 14 |
Nuôi dưỡng và chăm sóc gia cầm |
2 |
MĐ 15 |
Ấp trứng gia cầm |
2 |
MĐ 16 |
Chẩn đoán – Phòng, trị bệnh nội khoa |
2 |
MĐ 17 |
Phòng và trị bệnh truyền nhiễm |
2 |
MĐ 18 |
Phòng và trị bệnh ký sinh trùng |
2 |
MĐ 19 |
Phòng và trị bệnh ngoại sản khoa |
2 |
MĐ 20 |
Thực tập sản xuất |
12 |
Tổng cộng |
50 |
4. Mô tả: Học nghề Chăn nuôi - thú y có khả năng:
- Trình bày được phương pháp tổ chức và thực hiện công việc chăn nuôi - thú y đối với các loại vật nuôi.
- Vận dụng những kiến thức đã học phát hiện được các bệnh thường gặp trên các loại vật nuôi khác nhau để có biện pháp phòng chống và điều trị bệnh.
- Chọn giống, phối trộn thức ăn, chẩn đoán được bệnh thông qua triệu chứng lâm sàng.
- Sử dụng được các loại thuốc thông dụng trên thị trường để phòng và trị bệnh cho vật nuôi.
-Sử dụng thành thạo được các phương tiện phục vụ trong chăn nuôi - thú y.
5. Nội dung đào tạo chính:
Chương trình đào tạo ngành Chăn nuôi - Thú y được thiết kế để đào tạo ra kỹ thuật viên cao đẳng, trung cấp có kiến thức, kỹ năng cơ bản về chăn nuôi thú y. Sinh viên được chú trọng học lý thuyết kết hợp thực hành theo hướng tích hợp. Người học có kiến thức thực tế theo chương trình học thông qua quá trình thực hành, rèn luyện kỹ năng tay nghề tại trại thực hành để tích lũy kinh nghiệm trong quá trình học tại trường.
Chương trình học chú trọng việc thực hành của học sinh- sinh viên tại trại thực hành của khoa, các công ty doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Người học có khản năng tự tổ chức, quản lý, chăn nuôi theo quy mô gia đình, trang trại. Chủ động và thực hiện có hiệu quả các biện pháp kỹ thuật trong chăn nuôi gia súc, gia cầm.
6. Cơ sở vật chất:
Khoa Kỹ thuật nông nghiệp có đầy đủ dụng cụ, trang thiết bị cần thiết cho việc dạy học, đáp ứng kịp thời nhu cầu thực tế bao gồm: phòng học lý thuyết, phòng thực hành chuyên môn, trại thực hành đúng yêu cầu của từng kỹ thuật chuyên môn.
7. Vị trí việc làm:
Sau khi học xong chương trình này, người học sẽ được cấp bằng cao đẳng, trung cấp và trở thành Kỹ thuật viên cao đẳng, trung cấp ngành chăn nuôi - thú y; có thể làm việc trạm thú y, trang trại chăn nuôi, mạng lưới thú y xã, phường và hỗ trợ các kỹ sư trong lĩnh vực chuyên môn.
8. Hình ảnh hoạt động của nghề Chăn nuôi- thú y: